Liều lượng thở oxy cho người lớn là bao nhiêu?

184

Trong những trường hợp đặc biệt, đường hô hấp không thể tự thổ hoặc được nhận đủ oxy. Khi đó buộc phải sử dụng dụng liệu pháp thở oxy. Vậy liều lượng thở oxy cho người lớn là bao nhiêu? Trong bài viết bên dưới sẽ được chúng tôi giải đáp chi tiết.

Thở oxy là gì và vai trò của thở oxy trong y tế

Thở oxy là phương pháp điều trị bằng cách cung cấp cho bệnh nhân một lượng oxy cao hơn so với không khí bình thường (21% oxy). Phương pháp này được sử dụng để tăng nồng độ oxy trong máu, giúp cải thiện chức năng hô hấp và cung cấp đủ oxy cho các tế bào trong cơ thể.

Với điều kiện môi trường bình thường, không khí chứa 20,95% oxy, 0,03% cacbon và khoảng 79,02% ni – tơ. Đây là tỷ lệ phù hợp để con người hít thở và hô hấp. Tuy nhiên có những trường hợp bị thiếu oxy như đường hô hấp gặp chướng ngại, lồng ngực bị hạn chế về thể tích… và thở oxy là phương pháp cung cấp một lượng oxy thích hợp đưa vào cơ thể để duy trì sự sống.

Vai trò của thở oxy trong y tế:

  • Hỗ trợ hô hấp cho người bệnh nghi ngờ thiếu oxy trong máu hoặc bị giảm oxy máu có biểu hiện thở dốc, thở nhanh, tim đập mạnh…
  • Thở oxy thường được chỉ định cho bệnh nhân bị các vấn đề hô hấp như viêm phổi, hen suyễn hoặc sau phẫu thuật khi họ không thể hấp thụ đủ oxy từ không khí thông thường.
  • Điều trị tình trạng khẩn cấp như ngộ độc khí CO, đột quỵ, nhồi máu cơ tim việc cung cấp oxy kịp thời có thể giúp giảm thiểu tổn thương tế bào và cứu sống người bệnh.
Thở oxy là phương pháp cung cấp một liều lượng oxy cho người lớn thích hợp

Thở oxy là phương pháp cung cấp một lượng oxy thích hợp đưa vào cơ thể

>>> Xem thêm: Gợi ý top 10 các sản phẩmmáy trợ thở oxydành cho người bệnh

Liều lượng thở oxy cho người lớn

Theo nồng độ oxy (FiO2)

Nồng độ oxy trong không khí ở môi trường tự nhiên là khoảng 21%. Khi thở oxy bổ sung, FiO2 có thể được tăng lên tùy theo nhu cầu thông qua các thiết bị cung cấp oxy.

  • Cannula mũi: Lưu lượng oxy 1 – 6 lít/phút và FiO2 ước tính từ 24 – 44%
  • Mặt nạ đơn giản: Lưu lượng oxy khoản 5 – 10 lít/ phút và FiO2 ước tính từ 40 – 60%.
  • Mặt nạ thở lại một phần: Lưu lượng oxy 8 – 12 lít/phút và FiO2 ước tính từ 50 – 70%
  • Mặt nạ không thở lại (có túi dự trữ): Dùng cho lưu lượng oxy 8 – 15lít/phút và FiO2 tương ứng 95 – 100%
Điều chỉnh liều lượng thở oxy cho người lớn theo tỷ lệ FiO2

Điều chỉnh lượng thở oxy theo tỷ lệ FiO2

Theo lưu lượng oxy

Lưu lượng oxy được đo bằng lít/phút và có thể điều chỉnh tùy theo nhu cầu của bệnh nhân:

  • Liều lượng thở oxy cho người lớn bằng Cannula mũi: 
    • Lưu lượng: 1-6 lít/phút.
    • FiO2 tương ứng: khoảng 24% – 44%.
  • Mặt nạ oxy đơn giản
    • Lưu lượng: 5-10 lít/phút.
    • FiO2 tương ứng: khoảng 40% – 60%.
  • Mặt nạ oxy với túi dự trữ:
    • Lưu lượng: 8-15 lít/phút.
    • FiO2 tương ứng: khoảng 95% – 100%.
  • Máy thở:
    • Lưu lượng và FiO2: có thể được điều chỉnh chi tiết dựa trên chỉ định của bác sĩ và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
    • Phù hợp cho bệnh nhân cần hỗ trợ hô hấp toàn diện.

>>> Tham khảo ngay: Máy Tạo Oxy

Yếu tố ảnh hưởng đến liều lượng oxy

Các yếu tố chính ảnh hưởng đến liều lượng oxy bao gồm:

  • Tình trạng sức khỏe tổng thể: Bệnh lý nền như COPD, suy tim hoặc các bệnh phổi khác có thể ảnh hưởng đến nhu cầu oxy.
  • Mức độ suy hô hấp: Mức độ khó thở và kết quả đo oxy trong máu (SpO2) sẽ quyết định liều lượng oxy.
  • Môi trường: Các yếu tố như độ cao so với mực nước biển cũng có thể ảnh hưởng đến nhu cầu oxy.
  • Tuổi tác và cân nặng: Người lớn tuổi hoặc có cân nặng khác nhau có thể cần lượng oxy khác nhau.
Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến liều lượng thở oxy cho người lớn

Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến liều lượng oxy

>>> Tìm hiểu ngay bài viết sau để phòng tránh ngộ độc oxy liều cao

Liều lượng thở oxy cho trẻ nhỏ

Nồng độ oxy cần thiết cho trẻ sơ sinh được điều chỉnh để đạt được mức PaO2 từ 50 đến 70 mm Hg đối với trẻ sinh non, và từ 50 đến 80 mm Hg đối với trẻ đủ tháng. Mức bão hòa oxy (SpO2) nên đạt từ 90% đến 94% cho trẻ sinh non, và từ 92% đến 96% cho trẻ đủ tháng.

Ở trẻ sơ sinh, hemoglobin có khả năng kết hợp với oxy rất tốt. Tuy nhiên, việc cung cấp quá nhiều oxy có thể gây hại, dẫn đến các vấn đề như bệnh võng mạc ở trẻ sinh non và rối loạn phổi. Do đó, nồng độ oxy cần được điều chỉnh cẩn thận cho từng bé, dựa trên tuổi, cân nặng và tình trạng sức khỏe.

Và oxy cần được làm ấm (36 đến 37°C) và làm ẩm để tránh gây kích ứng và co thắt phế quản do không khí quá lạnh hoặc khô.

Tiếp theo là đặt catheter động mạch rốn để lấy mẫu khí máu cho những trẻ cần oxy nồng độ cao (≥ 40%). Nếu không thể đặt catheter rốn, có thể dùng ống thông động mạch để theo dõi huyết áp liên tục và lấy mẫu máu khi cần. Việc này được thực hiện để đánh giá mức độ đầy đủ của tuần hoàn bàng hệ, có bình thường hay không.

Liều lượng thở oxy cho trẻ nhỏ

Liều lượng thở oxy cho trẻ nhỏ

Nếu trẻ không đáp ứng tốt với các phương pháp trên, cần phải cân nhắc đến việc sử dụng các phương pháp khác như bổ sung dịch để cải thiện cung lượng tim, hoặc sử dụng máy thở CPAP hoặc bóp bóng với mặt nạ oxy (40 đến 60 lần/phút).

Việc sử dụng CPAP giúp giảm nguy cơ tổn thương phổi do máy thở và có thể tránh phải đặt ống nội khí quản. Tuy nhiên, nếu oxy máu của trẻ không cải thiện hoặc cần bóp bóng liên tục, việc đặt nội khí quản và thở máy có thể cần thiết.

Đặc biệt đối với trẻ sinh rất non tháng (dưới 28 tuần hoặc dưới 1000 g), có thể cần hỗ trợ thông khí ngay sau sinh.

Vì nhiễm khuẩn huyết có thể là nguyên nhân phổ biến gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, thường xuyên thực hiện xét nghiệm máu và điều trị kháng sinh cho những trẻ cần hỗ trợ oxy nhiều trong khi chờ kết quả xét nghiệm.

Những lưu ý khi sử dụng phương pháp thở oxy

Liệu pháp thở oxy được đánh giá an toàn cho người bệnh nhưng khi sử dụng cần lưu ý một số vấn đề sau đây để sử dụng đúng, đảm bảo an toàn cho sức khỏe:

  • Oxy không bắt lửa nhưng có thể khiến lửa cháy nhanh. Vì vậy người bệnh khi thở oxy cần tránh xa lửa ít nhất 2.5m, không hút thuốc.
  • Không lăn bình oxy có thể bị nứt, tạo ra áp suất lớn làm bình bị nổ. Luôn để bình cố định và thẳng.
  • Sử dụng liệu pháp oxy theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh lượng lưu lượng oxy để tránh ngộ độc, rối loạn nhịp tim.
Liều lượng thở oxy cho người lớn cần theo chỉ định của bác sĩ

Liệu pháp oxy cần được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ

  • Thời gian sử dụng oxy không giống nhau. Có người chỉ cần sử dụng oxy khi ngủ nhưng có người cần sử dụng 24/24.
  • Khi có các dấu hiệu ngộ độc oxy như đau ngực, khó thở, chóng mặt, buồn nôn cần đến ngay các cơ sở y tế gần nhất kiểm tra.

Bài viết cung cấp chi tiết thông tin về liều lượng thở oxy cho người lớn cũng như một số lưu ý khi sử dụng phương pháp thở oxy đúng chuẩn. Việc sử dụng liệu pháp thở oxy cần được chỉ định điều trị rõ ràng, liều lượng thích hợp, người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng. Để cập nhật thêm những tin tức sức khỏe khác, theo dõi Siêu Thị Y Tế ngay nhé!



Tôi là Nhan Yến - Người sáng tạo nội dung tại website: sieuthiyte.com.vn. Với những kinh nghiệm làm content trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp, tôi hy vọng những thông tin từ bài viết sẽ thật sự giúp ích cho sức khỏe của mọi người!